Chi tiết

Trọn Bộ Lãi Suất Vay Mua Nhà Mới Nhất Tháng 9.2024

(16-09-2024 03:21 PM) - Lượt xem: 15

Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng Nhà Nước

Khảo sát cho thấy, nhóm ngân hàng quốc doanh (Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV) đang áp dụng các gói vay sản xuất kinh doanh, vay tiêu dùng, vay mua nhà với lãi suất dao động từ 5,2-8,5%/năm:
  • Agribank: Lãi suất vay trung dài hạn áp dụng cho các khoản vay sản xuất kinh doanh, vay phục vụ nhu cầu đời sống và kinh doanh bất động sản như sau: 6%/năm cố định 6 tháng đầu; 6,5%/năm cố định 12 tháng đầu (áp dụng với khoản vay có thời hạn tối thiểu 3 năm); hoặc 7%/năm cố định 24 tháng đầu (áp dụng với khoản vay có thời hạn tối thiểu 5 năm).
  • BIDV: Lãi suất vay mua nhà tại BIDV như sau: Tại Hà Nội, TP.HCM: 5,2%/năm cố định 6 tháng đầu, 5,5%/năm cố định trong 12 tháng đầu (áp dụng cho khoản vay tối thiểu 36 tháng); hoặc 6%/năm trong 18 hoặc 24 tháng đầu (thời gian vay tối thiểu 60 tháng). Tại các địa phương khác, 6%/năm trong 12 tháng đầu hoặc 24 tháng đầu (áp dụng cho khoản vay tối thiểu 36 tháng); hoặc 6,5%/năm trong 18 tháng hoặc 24 tháng đầu (áp dụng cho khoản vay tối thiểu 60 tháng). Sau ưu đãi sẽ tính lãi suất thả nổi = lãi suất huy động 12 tháng + biên độ 3,5%. Hiện lãi suất thả nổi của BIDV vào khoảng 8,2%/năm. Phí trả nợ trước hạn: năm đầu tiên 1%, năm thứ 2 và thứ 3 là 0,5%, từ năm thứ 3 miễn phí trả nợ.
  • VietinBank: Vay mua xây dụng, sửa chữa nhà ở Vietinbank với các gói lãi suất: cố định 6,0%/năm trong 12 tháng đầu; cố định 6,2%/năm trong 18 tháng, cố định 6,7%/năm trong 24 tháng đầu, hoặc cố định 8,2%/năm trong 36 tháng đầu. Biên độ lãi suất sau ưu đãi: 3,5%, hiện tại lãi suất thả nổi của Vietinbank rơi vào khoảng 9%/năm.
  • Vietcombank: Các gói lãi suất vay mua nhà đất, mua xe tại Vietcombank như sau: 5,7%/năm cố định trong 12 tháng đầu tiên; 6,5%/năm cố định trong 2 năm đầu tiên; 8,5%/năm cố định trong 3 năm đầu tiên. Sau thời gian ưu đãi = lãi suất huy động 12 tháng trả sau của Vietcombank + 3,5%, hiện tại rơi vào khoảng 9%/năm.

Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng TMCP

Với nhóm ngân hàng thương mại cổ phần, lãi suất vay mua nhà được cập nhật mới nhất như sau:
  • BVBank: Lãi suất vay mua BDS, vay SXKD, vay tiêu dùng, vay mua oto: 6,99% (6 tháng đầu), 7,49% (9 tháng đầu), 7,99% (12 tháng đầu), 8,49% (18 tháng đầu), 8,99% (24 tháng đầu). Biên độ sau ưu đãi dao động từ 1.9-3.9%/năm tùy thời gian vay. Phí phạt trả trước hạn: năm 1,2: 2.5%; năm 3: 2,0%; năm 4: 1.5% ; từ năm thứ 5: 1%. Lãi suất thả nổi của BVBank hiện dao động từ 10-11%/năm.
  • VPBank: Với nhu cầu vay mua nhà, VPBank triển khai nhiều lựa chọn lãi suất như sau: 4,6% cố định trong 3 tháng; 5,9% cố định trong 6 tháng; 7,2% cố định trong 12 tháng; 9,8% cố định trong 18 tháng; hoặc 10,3% cố định trong 24 tháng. Áp dụng cho các khoản vay tối thiểu 48 tháng. Biên độ lãi suất sau ưu đãi là 3,5%. Hiện lãi suất thả nổi của VPBank vào khoảng 11%/năm.
  • TPBank: Các gói ưu đãi lãi suất vay mua/ xây sửa nhà tại TPBank đang áp dụng như sau: 0% cố định trong 3 tháng đầu; 6,6% cố định trong 12 tháng đầu; 7,6% cố định trong 24 tháng đầu; 8,6% cố định trong 36 tháng đầu. Lãi suất thả nổi = Lãi suất cơ sở KHCN kỳ hạn 3 tháng + 3,3%, hiện tại rơi vào khoảng 11,2%.
  • ABBank: vay mua nhà lãi suất từ 7,3%/năm, vay kinh doanh lãi suất từ 4,99%/năm; vay trả nợ khoản vay ở ngân hàng khác 6,5%/năm. Thời gian áp dụng đến hết ngày 31/12/2024 hoặc đến khi hết hạn mức chương trình
  • Sacombank: lãi suất cố định 6,5%/năm trong 6 tháng đầu, 7,0%/năm trong 12 tháng đầu, hoặc 7,5%/năm trong 24 tháng đầu, áp dụng khi khách hàng vay phục vụ đời sống (mua, xây, sửa bất động sản; mua ô tô; tiêu dùng) từ nay đến hết 31/12/2024. Phí phạt trả trước trong 2 năm đầu là 2%, các năm sau là 1%, từ năm thứ 6 là 0%. Hết thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi của Sacombank rơi vào khoảng 10,5%/năm.
  • MSB: lãi suất vay trung dài hạn mua BĐS, xây sửa nhà, tiêu dùng, vay tái tài trợ, vay trả nợ ngân hàng khác: cố định 4,5% trong 6 tháng đầu, 6,2% trong 12 tháng đầu, 7,5% trong 24 tháng đầu. Sau ưu đãi, lãi suất tính bằng lãi suất cơ sở + biên độ 2,5%. Vay kinh doanh ngắn hạn 5,8% trong 5 tháng đầu, 6,4% trong 6 tháng đầu hoặc 6,8% trong 6-12 tháng đầu.
  • ACB: lãi suất vay trung dài hạn: 9,5%/năm cố định 05 năm; 7,5%/năm cố định 02 năm; 7,0%/năm cố định 01 năm. Khách hàng được trả trước hạn 100 triệu/1 tháng mà không bị phạt. Hết thời gian ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất, được tính bằng lãi suất cơ sở + biên độ 3%, rơi vào khoảng 11-11,7%/năm. Với các khoản vay ngắn hạn (phục vụ SXKD): 6,7%/năm cố định 03 tháng; hoặc 7,2%/năm cố định 06 tháng.
  • SeABank: lãi suất vay mua nhà, vay tiêu dùng cố định 5,5% trong 12 tháng đầu, từ năm 2 sẽ thả nổi lãi suất = lãi suất cơ sở + biên độ 3,35%, hiện tại rơi vào khoảng 11%/năm.
  • SHB: Lãi suất cố định 6,2% trong 6 tháng; 7,6% trong 12 tháng; 8,6% trong 18 tháng; hoặc 9,2% trong 24 tháng. Biên độ lãi suất sau ưu đãi là 3%. Hiện lãi suất thả nổi SHB rơi vào khoảng 10%/năm.
  • GPBank: Lãi suất vay mua nhà, mua xe: 6,5% cố định trong 6 tháng; 7,0% cố định trong 12 tháng; hoặc 7,5% cố định trong 18 tháng.
  • VIB: Các lựa chọn ưu đãi lãi suất vay mua nhà VIB: cố định 6,5% trong 12 tháng; 7,5% trong 24 tháng. Hết ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất, tính bằng lãi suất cơ sở + biên độ 2,5%. Ngoài ra, VIB còn áp dụng khung lãi suất ưu đãi riêng dành cho khách hàng vay mua căn hộ chung cư với lãi suất 5,9% cố định trong 6 tháng; 6,9% cố định 12 tháng; 7,9% cố định 24 tháng; hoặc 8,9% cố định trong 36 tháng.
  • Techcombank: lãi suất 5% cố định trong 3 tháng, 6,3% cố định trong 6 tháng, 6,7% cố định trong 12 tháng, 7,0% cố định trong 18 tháng, 7,5% cố định trong 24 tháng. Phí trả nợ trước hạn: trong năm đầu (2,5%); năm thứ 2, 3 (2%); năm thứ 4, 5 (1%). Hết thời gian ưu đãi sẽ tính lãi suất thả nổi với biên độ 3.5%. Khi đó, lãi suất thả nổi Techcombank rơi vào khoảng 10-11%/năm.
  • MBBank: các gói lãi suất vay mua bất động sản: cố định 7,5% trong 6 tháng; 7,9% trong 12 tháng; 8,3% trong 18 tháng; 9% trong 24 tháng. Với các khoản vay trên 5 tỷ lãi suất giảm thêm 0,5%. Biên độ sau ưu đãi là 2% trong 1 năm đầu tiên; 3,5% trong thời gian còn lại. Phí trả nợ trước hạn năm 1,2,3 là 2%; năm 4 là 1,5%; năm 5 là 1%, từ năm thứ 6 miễn phí.
  • Eximbank: lãi suất cố định 3,5%/năm trong 2 tháng đầu; 7,5%/năm trong 22 tháng tiếp theo. Lãi suất cho vay sau ưu đãi tính bằng lãi suất cơ sở + biên độ 3%. Phí phạt trả nợ trước hạn năm 1,2,3 là 2%, năm 4 là 1%, từ năm thứ 5 miễn phí. Hiện lãi suất thả nổi Eximbank vào khoảng 10-11%/năm.
  • HDBank: khung lãi suất vay dài hạn có các lựa chọn sau: 3,5% cố định 3 tháng đầu; 5% cố định 6 tháng đầu; 6,5% cố định 12 tháng đầu; hoặc 8,0% cố định trong 2 năm. Hết thời gian ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất với biên độ 4%, vào khoảng 11%/năm. Phí phạt trả nợ trước hạn: 3 năm đầu là 3%, 3 năm tiếp theo là 2%, từ năm 7 là 1%.
  • PVComBank: lãi suất 3,99% cố định 3 tháng đầu, 5,99% cố định 6 tháng đầu, 6,2% cố định 12 tháng đầu, 6,99% cố định 18 tháng đầu; kỳ hạn vay trong 20 năm, hạn mức vay lên đến 85%. Hết thời gian ưu đãi sẽ tính lãi suất thả nổi theo công thức (lãi suất cơ sở + biên độ 3,3%), vào khoảng 10-11%/năm.

Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng Nước Ngoài

Nhóm các ngân hàng nước ngoài cũng có sự điều chỉnh lãi suất cho vay, cụ thể:
  • UOB: UOB đang áp dụng các chính sách vay mua nhà với lãi suất như sau: gói thả nổi năm đầu tiên: 5.5%/năm trong 3 tháng đầu, 6,22%/năm trong 9 tháng tiếp theo; Hoặc gói cố định 1 năm là 6,24%/năm; gói cố định 2 năm là 6,34%/năm. Với khách hàng tham gia gói HomeStar được giảm 50% lãi suất, từ 2.85%/năm. Phí trả nợ trước hạn đối với gói cố định lãi suất trong 1 năm: năm 1 và 2 (3%), năm 3 (1,5%), năm 4 (0,5%), từ năm thứ 5 miễn phí.
  • Woori Bank: lãi suất vay ngân hàng Woori Bank cho nhu cầu mua nhà có các lựa chọn: cố định 5,6% trong 1 năm; cố định 6% trong 2 năm; cố định 6,4% trong 3 năm. Sau ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất, tính bằng bình quân lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng (dành cho cá nhân) của các ngân hàng quốc doanh + biên độ 4.0%. Phí trả nợ trước hạn là 3% trong năm đầu, 2% trong năm 2, 1% trong năm 3, từ năm thứ 4 miễn phí. Các gói lãi suất vay mua ô tô: cố định 6,2% trong 1 năm đầu; 7,4% trong 2 năm đầu; hoặc 7,9% trong 3 năm đầu; Biên độ cho gói vay mua ô tô là 4,2%.
  • Shinhan Bank: lãi suất 7,0% cố định năm đầu hoặc 7,7% cố định 3 năm đầu. Phí thanh toán trước hạn là 2% (năm 1+2), 1% (năm 3), từ năm thứ 4 là 0%, biên độ thả nổi 1,3%/năm. Với các khoản vay tái tài trợ: lãi suất 6,7% cố định năm đầu hoặc 7,4% cố định trong 3 năm. Với nhu cầu vay mua xe oto, lãi suất 6,4% cố định 6 tháng đầu; 7,4% cố định 12 tháng đầu; hoặc 7,9% cố định 18 tháng đầu.
  • Standard Chartered: có các lựa chọn: lãi suất cố định 6,3% trong 1 năm đầu; 6,5% cố định 2 năm đầu, 6,8% cố định 3 năm đầu. Với các khoản vay dưới 1 tỉ, lãi suất trên sẽ + thêm 0,7%; với khoản vay từ 1 tỷ đến 3,499 tỷ, lãi suất + thêm 0,2%. Phí trả nợ trước hạn 4% (năm 1), 3% (năm 2) 2-3% (năm 3), 0,5% (năm 4), 0% từ năm thứ 5.
  • Hong Leong Bank: lãi suất cố định 1 năm đầu tiên: 6%; cố định 2 năm đầu 6,4%; cố định 3 năm đầu 6,8%, áp dụng cho các khoản vay dài tối thiểu 5 năm và số tiền vay từ 400 triệu đồng trở lên. Phí trả nợ trước hạn 3% (năm 1), 2% (năm 2), 1 % (năm 3), 0,5% (năm 4), năm thứ 5 trở đi là 0%.
  • Public Bank Vietnam: Vay mua nhà hoặc vay trả nợ khoản vay mua nhà tại ngân hàng khác: lãi suất cố định 6%/năm trong 12 tháng đầu hoặc 7%/năm cố định trong 2 năm đầu. Lãi suất thả nổi = LSTGTK kỳ hạn 18 tháng + biên độ 3,5%. Phí phạt trả nợ trước hạn: năm 1-3: 2%; năm 4-6: 0,5%; từ năm thứ 7 miễn phí.

Bảng Lãi Suất Vay Ngân Hàng Tháng 9/2024 Cụ Thể Như Sau:

Ngân hàng Lãi suất ưu đãi (%/năm) Tỷ lệ cho vay tối đa (%) Kỳ hạn vay tối đa (năm)
BIDV 5,5 100 30 năm
Vietinbank 6,0 80 20 năm
Vietcombank 5,7 70 20 năm
Agribank 6,5 100 30 năm
Woori Bank 5,6 80 30 năm
Shinhan Bank 7,0 70 30 năm
BVBank 6,49 75 20 năm
Hong Leong Bank 6,0 80 25 năm
SHB 7,6 75 25 năm
VIB 6,5 85 30 năm
VPBank 7,2 75 25 năm
Standard Chartered 6,3 75 25 năm
UOB 6,24 75 25 năm
GPBank 7,0 70 15 năm
Sacombank 7,0 100 30 năm
MSB 6,2 90 35 năm
SeABank 5,5 90 35 năm
HDBank 6,5 85 35 năm
TPBank 6,6 90 30 năm
PVcomBank 6,2 80 30 năm
ABBank 6,5 90 35 năm
MBBank 7,9 80 20 năm
SCB 7,9 100 25 năm
ACB 7,0 Linh hoạt 25 năm
OCB 7,5 100 30 năm
Eximbank 7,5 100 40 năm
HSBC 5,5-8,99 70 25 năm
Techcombank 6,7 80 35 năm
Public Bank Vietnam 6,0 80 30 năm
Oceanbank 6,7   15 năm
Ghi chú: LSTK (Lãi suất tiết kiệm); LSCS (Lãi suất cơ sở); CPV (Chi phí vốn).
Lưu ý: Bảng lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất vay ngân hàng mua nhà có thể thay đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào chính sách cho vay của ngân hàng. Để được tư vấn chi tiết các gói vay, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với các ngân hàng.

Các tin liên quan: